TÊN KHOA HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI CÂY THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LÀM BONSAI
Ngày đăng: 22/08/2012, 11:29 AMTÊN KHOA HỌC CỦA MỘT SỐ LOẠI CÂY THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LÀM BONSAI
TT |
TÊN THÔNG THƯỜNG |
TÊN KHOA HỌC |
HỌ THỰC VẬT |
1 |
BẰNG LĂNG |
LAGERSTROEMIA LECOMTEI |
LYTHRACEAE |
2 |
BÌNH LINH |
VITEX PUBESCENS |
VERBENACEAE |
3 |
BÒ CHÉT |
LEUCOEN LEUCOCEPHALA |
MIMOSACEAE |
4 |
BỒ ĐỀ |
FICUS RELIGIGIOSA |
MORACEAE |
5 |
BÔNG GIẤY |
BOUGAINVILLEA SPECTABILIS |
NYCTGINACEAE |
6 |
CẦN THĂNG |
LIMONIA ACIDISSIMA |
RUTACEAE |
7 |
CẨM THỊ |
DIOSPYROS NHATRANGENSIS |
EBENCEAE |
8 |
CHUỖI NGỌC |
DURANTA REPENS |
VERBENACEAE |
9 |
CÙ ĐỀ |
BREYNI RHAMNOIDES |
EUPHORBICEAE |
10 |
TRÀ PHÚC KIẾN |
CARMONA MICROPHYLLA |
BORAGINACEAE |
11 |
CÙM RỤM Ô RÔ |
MALPIGHI COCCIGERA |
MALPIGHICEAE |
12 |
DÀNH DÀNH |
GARDENIA LUCIDA |
RUBIACEAE |
13 |
DUỐI NHÁM |
STREBLUS ASPER |
MORACEAE |
14 |
DUỐI Ô RÔ |
STREBLUS ILICIFOLIA |
MORACEAE |
15 |
DƯƠNG LIỄU |
CASUARINA EQUISETIFOLIA |
CASUARINACEAE |
16 |
GĂNG TU HÚ |
GMELIA ASIATICA |
VERBENACEAE |
17 |
GỪA |
FICUS MICROCARPA |
MORACEAE |
18 |
HẢI CHÂU |
SCOLOPIA NANA |
FLACOURTIACEAE |
19 |
KHẾ |
AVERRHOA CARAMBOLA |
OXALIDACEAE |
20 |
KIM QUÝT |
TRIPHASIA TRIFOLIATA |
RUTACEAE |
21 |
LA HÁN TÙNG |
PODOCARPUS MACROPHYLLUS |
PODOCRPACEAE |
22 |
LÀI TRÂU |
TABERNAEMONTANA DIVRICATA |
APOCYNACEAE |
23 |
LÂM VỒ |
FICUS RUMPHII |
MORACEAE |
24 |
LINH SAM |
DESMODIUM UNIFOLIATUM |
PAPILIONACEAE |
25 |
MÃ KỲ |
STYPHELIA MALAYANA |
EPRCRIDACEAE |
26 |
MAI CHIẾU THỦY |
WRIGHTIA RELIGIOSA |
APOCYNACEAE |
27 |
MAI VÀNG |
OCHNA INTEGERRIMA |
OCHNACEAE |
28 |
MAI ĐỎ |
OCHA TROPURPUREA |
OCHNACEAE |
29 |
ME CHUA |
TAMARINDUS INDICA |
CAESALPINIACEAE |
30 |
NGÂU |
AGLAIA DUPERREANA |
MELIACEAE |
31 |
NGŨ SẮC (TRÂM ỔI ) |
LANTANA CAMARA |
VERBENACEAE |
32 |
NGUYỆT QUẾ |
MURRAYA PANICULATA |
RUTACEAE |
33 |
SA TÙNG (CHỔI) |
BAECKEA FRUTESCENS |
MYTACEAE |
34 |
SAM NÚI |
ANTIDESMA ACIDUM |
EUPHORBIACEAE |
35 |
SANH (SI) |
FICUS RETUSA |
MORACEAE |
36 |
SƠN LIỄU |
PHYLLANTHUS COCHINCHINENSIS |
EUPHORBIACEAE |
37 |
SỘP |
FICUS PISOCARPA |
MORACEAE |
38 |
SUNG |
FICUS RACEMOSA |
MORACEAE |
39 |
SỨ SA MẠC |
ADENIUM OBSESUM |
APOCYNACEAE |
40 |
THANH LIỄU |
TAMARIX CHINESIS |
TAMARICACEAE |
41 |
TRIÊN TUẾ |
CYCAS REVOLUTINA |
CYCADACEAE |
42 |
THÔNG |
PINUS MERKUSIANA |
ABIETACEAE |
43 |
TƯỜNG VI |
LAGERSTROEMIA INDICA |
LYTHRACEAE |
44 |
TRẮC DÂY |
DALBERGIA ANNAMENSIS |
PAPILIONACEAE |
45 |
TRÀ TÀU (CHÈ TÀU) |
ACALYPHA SIAMENSIS |
EUPHORBIACEAE |
46 |
TRÚC ỐNG ĐIẾU (TRÚC ĐÙI ẾCH) |
BAMBUSA VENTRICOSA |
POACEAE |
47 |
TÙNG (BẠCH ĐẦU TÙNG) |
CUPRESSUS LUSITANICA |
CUPRESSACEAE |
48 |
SƠ RI |
MALPIGHIA GLABRA |
|
49 |
DU |
ULMUS SP |
|
50 |
ỔI |
PSIDIUM CUJAVILLUS |
|
Tin khác
- KỸ THUẬT THAY ĐẤT, THAY CHẬU CHO CÂY BONSAI
- CÁCH CHĂM SÓC CÂY BONSAI HÀNG NGÀY (PHẦN 3)
- CÁCH CHĂM SÓC CÂY BONSAI HÀNG NGÀY (PHẦN 2)
- CÁCH CHĂM SÓC CÂY BONSAI HÀNG NGÀY (PHẦN 1)
- Những điều cần biết về cây cảnh
- CÁCH SỬ DỤNG PHÂN BÓN CHO CÂY MAI
- CHĂM SÓC CÂY MAI SAU KHI GHÉP
- Chăm sóc mai sau tết
- Cách nhân giống tùng La hán
- Đào, bứng, di chuyển một gốc mai